Bài viết này sẽ giúp cho các anh chị chưa biết gì về kế toán có cái nhìn tổng quát về tính hất của từng tài khoản. Làm nền tảng cho việc học tiếp các bài viết tiếp theo đi sâu vào vấn đề chi tiết nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp (như Kế toán vật tư, Kế toán hàng tồn kho, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; Kế toán các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển +Khóa sổ…)
Danh mục hệ thống tài khoản kế toán
Loại Tài Khoản 1: TÀI SẢN NGẮN HẠN
Loại Tài Khoản 2: TÀI SẢN DÀI HẠN
Loại Tài Khoản 3: NỢ PHẢI TRẢ
Loại Tài Khoản 4: VỐN CHỦ SỞ HỮU
Loại Tài Khoản 5: DOANH THU
Loại Tài Khoản 6: CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
Loại Tài Khoản 7: THU NHẬP KHÁC
Loại Tài Khoản 8: CHI PHÍ KHÁC
Loại Tài Khoản 9: XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Loại Tài Khoản 0: TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG
Nhóm tài khoản loại 1, loại 2: Đây là nhóm tài khoản tài sản (Loại 1 là tài sản ngắn hạn và loại 2 là tài khoản tài sản dài hạn).
Nhóm tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của toàn bộ tài sản hiện có ở doanh nghiệp bao gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Tính chất của Nhóm tài khoản loại 1,2 như sau:
Nợ | Có |
Số dư đầu kỳ | |
Tài sản phát sinh Tăng | Tài sản phát sinh Giảm |
Tổng phát sinh Tăng | Tổng phát sinh Giảm |
Số dư cuối kỳ |
SỐ DƯ CUỐI KỲ = SỐ DƯ ĐẦU KỲ + Phát sinh Tăng( Bên Nợ) – Phát sinh Giảm ( Bên Có)
* Lưu ý
Riêng các tài khoản điều chỉnh loại 1;2 (như Tài khoản 129; Tài khoản 139; Tài khoản 229; Tài khoản 214) là những tài khoản điều chỉnh thì
Nợ | Có |
Số dư đầu kỳ | |
Tài sản phát sinh Giảm | Tài sản phát sinh Tăng |
Tổng phát sinh Giảm | Tổng phát sinh Tăng |
Số dư cuối kỳ |
Khi trình bày trên Bảng cân đối kế toán thì trình bày số tiền của những tài khoản này thì trình bày dưới dạng số âm.
Tài khoản phải thu (Như tài khoản 131; Tài khoản 1388) là những tài khoản lưỡng tính nên vừa có số dư bên nợ và vừa có số dư bên có. Nếu có số dư bên Có thì trình bày trên bảng Cân đối kế toán ở phần nguồn vốn. Nếu có số dư bên Nợ thì trình bày trên bảng cân đối kế toán ở phần Tài sản.
Nhóm tài khoản loại 3,4: Đây là nhóm tài khoản nguồn vốn (Loại 3 là Nợ phải trả và loại 4 là Nguồn vốn chủ sở hữu)
Những tài khoản này phản ánh công nợ phải trả nguồn vốn chủ sở hữu. Và đây là nguồn vốn để hình thành nên tài sản.
SỐ DƯ CUỐI KỲ = SỐ DƯ ĐẦU KỲ + Phát sinh Tăng( Bên Có) – Phát sinh Giảm ( Bên Nợ)
Nợ | Có |
Số dư đầu kỳ | |
Tài sản phát sinh Giảm | Tài sản phát sinh Tăng |
Tổng phát sinh Giảm | Tổng phát sinh Tăng |
Số dư cuối kỳ |
+ Tài khoản nguồn vốn (loại 3 và 4 ): Đều có số dư Có (Ngọai trừ TK Loại 3 như tài khoản: 331, 333, 334, 338 là tài khoản lưỡng tính có thể có dư nợ hoặc dư có) phản ánh sự vận động các khoản nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp (nguồn hình thành tài sản)
Nhóm Tài khoản loại 5,7: Tài khoản Doanh thu và Thu nhập khác
Tài khoản này phản ánh doanh thu và thu nhập khác của doanh nghiệp. Hay còn gọi là đầu ra của doanh nghiệp. Tài khoản loại 5 càng lớn thì càng tốt.
Nợ | Có |
Doanh Thu Phát Sinh Giảm | Doanh thu phát sinh Tăng |
Tổng Phát Sinh Giảm | Tổng phát sinh Tăng |
Tài khoản loại 5 và loại 7 không có số dư.
* (Chú ý: Riêng các tài khoản 521, 531, 532 là những tài khoản điều chỉnh giảm cho doanh thu nên có kết cấu ngược với tài khoản doanh thu)
Nhóm Tài khoản loại 6,8: tài khoản chi phí
Tài khoản chi phí thể hiện chi phí phát sinh của doanh nghiệp. Số tiền tài khoản này càng lớn thì thể hiện chi phí của Công ty càng nhiều.
Nợ | Có |
Chi Phí Phát Sinh Tăng | Chi Phí phát sinh Giảm |
Tổng Phát Sinh Tăng | Tổng phát sinh Giảm |
Tài khoản loại 6 và loại 8 không có số dư.
Tài khoản loại 9: Xác định kết quả kinh doanh
Nghiệp vụ này thường xảy ra vào thời điểm cuối kỳ, nhằm tổng hợp tất cả chi phí, doanh thu, và xác định kết quả kinh doanh.
Đây là tài khoản trung gian dùng để kết chuyển doanh thu và chi phí khi xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Nợ | Có |
Chi Phí ( Kết chuyển từ tài khoản loại 6,8) | Doanh thu ( Kết chuyển từ tài khoản loại 5,7) |
LOẠI TÀI KHOẢN 0
CÁC TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Loại Tài khoản 0 – Tài khoản ngoài bảng Cân đối kế toán có 6 tài khoản:
– Tài khoản 001 – Tài sản thuê ngoài;
– Tài khoản 002 – Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công;
– Tài khoản 003 – Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược;
– Tài khoản 004 – Nợ khó đòi đã xử lý;
– Tài khoản 007 – Ngoại tệ các loại;
– Tài khoản 008 – Dự toán chi sự nghiệp, dự án.